DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
www.sensors.vn
Admin@sensors.vn
www.cambien.com.vn
Ngày 28/May/2024 lúc 10:14 AM - Xem: 665
Cảm biến nhiệt độ Pt1000 là cảm biến nhiệt độ RTD (Resistance Temperature Detectors), còn được gọi là đầu dò nhiệt độ PT1000, bộ dò nhiệt độ PT1000, can nhiệt PT1000 là thiết bị có phần cảm biến được cấu tạo từ Platium, sử dụng nguyên lý thay đổi điện trở nhiệt để đo lường giá trị nhiệt độ của hệ thống, thiết bị hay máy móc trong công nghiệp.
Cảm biến nhiệt độ PT1000 là gì?
Cảm biến nhiệt độ PT1000 thuộc loại máy dò nhiệt độ điện trở (RTD), sử dụng đặc tính điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ của một số vật liệu để đo chính xác sự thay đổi nhiệt độ. Trong trường hợp cảm biến PT1000, bạch kim (do đó được gọi là “PT”) là vật liệu được lựa chọn do đặc tính nhiệt độ kháng ổn định và có thể dự đoán được của nó. “1000” trong PT1000 biểu thị điện trở danh định của cảm biến ở 0°C, tức là 1000 ohm. Điện trở danh nghĩa cao này giúp cảm biến PT1000 có độ nhạy và độ chính xác cao hơn so với các cảm biến PT100.
Cảm biến nhiệt độ PT1000 loại đầu củ hành có rent là loại cảm biến nhiệt độ có dạng que, gồm 1 thanh dài có chứa các cảm biến nối với 1 đầu hình củ hành (head mounted) phía trên. Phần củ hành này để chứa các bộ chuyển đổi tín hiệu từ tín hiệu điện trở về tín hiệu 4-20mA. Kết nối ren G1/2 hoặc không ren và đầu nối loại DIN B.
Cảm biến nhiệt độ PT1000 dạng củ hành với cấu tạo đầu dò nhiệt được làm bằng Platinium (PT1000) giúp khả năng đo nhiệt độ với độ chính xác cao.
Cảm biến nhiệt độ PT1000 với đầu củ hành được thiết kế để đo nhiệt độ trong chất lỏng và khí. Các ứng dụng bao gồm HVAC và làm lạnh, lắp đặt hệ thống sưởi, lò nướng, lò nung và kỹ thuật nhà máy, cũng như tự động hóa công nghiệp.
Cấu tạo cảm biến nhiệt độ PT1000
Các dây cảm biến trong RTD có thể được làm bằng niken, đồng hoặc vonfram, nhưng bạch kim (Pt) cho đến nay là kim loại phổ biến nhất được sử dụng. Nó có giá đắt hơn các vật liệu khác, nhưng bạch kim có một số đặc điểm khiến nó đặc biệt phù hợp để đo nhiệt độ, bao gồm:
- Hầu như kháng nhiệt độ tuyến tính
- Điện trở suất cao
- Ổn định lâu dài
- Hoạt động ở nhiệt độ cao
- Thích hợp cho môi trường khắc nghiệt
- Khả năng chống nhiễm bẩn cao
- Có độ cảm nhiệt chính xác cao
Sự khác biệt giữa đầu dò nhiệt độ PT100 và PT1000 là gì?
Mặc dù cả cảm biến PT100 và PT1000 đều sử dụng bạch kim làm thành phần cảm biến nhưng điện trở danh nghĩa của chúng khác nhau đáng kể. Cảm biến PT100 có điện trở danh định là 100 ohm ở 0°C, trong khi cảm biến PT1000 có điện trở danh định là 1000 ohm ở cùng nhiệt độ. Điện trở tăng gấp 10 lần này giúp tăng cường độ nhạy và độ phân giải của cảm biến PT1000, khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu đo nhiệt độ chính xác, đặc biệt là trong môi trường có nhiễu điện cao hoặc dây cáp dài.
Làm cách nào để kiểm tra cảm biến PT1000?
Việc xác minh hiệu suất của cảm biến PT1000 bao gồm đo điện trở của nó ở nhiệt độ đã biết và so sánh nó với giá trị mong đợi. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng đồng hồ vạn năng có độ chính xác cao đã được hiệu chỉnh có khả năng đo điện trở một cách chính xác. Để thực hiện kiểm tra, hãy ngắt kết nối cảm biến khỏi bất kỳ nguồn điện nào và kết nối các dây dẫn của đồng hồ vạn năng với các cực của nó. Ghi lại số đọc điện trở và đối chiếu chéo với biểu đồ hoặc bảng điện trở nhiệt cụ thể cho cảm biến PT1000. Sự so sánh này đảm bảo rằng cảm biến đang hoạt động trong các thông số dự kiến và mang lại sự tin cậy về độ chính xác của phép đo.
Phạm vi nhiệt độ của cảm biến nhiệt độ PT1000 là gì?
Phạm vi nhiệt độ của cảm biến PT1000 thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố như yêu cầu thiết kế, xây dựng và ứng dụng. Tuy nhiên, cảm biến PT1000 điển hình có thể đo nhiệt độ từ -200°C đến +600°C, bao trùm nhiều quy trình công nghiệp và khoa học. Phạm vi nhiệt độ rộng này, cùng với độ chính xác và độ ổn định cao của cảm biến, khiến nó phù hợp cho các ứng dụng từ nghiên cứu đông lạnh đến quy trình sản xuất ở nhiệt độ cao.
Làm cách nào để hiệu chỉnh cảm biến nhiệt độ PT1000?
Hiệu chuẩn cảm biến PT1000 là điều cần thiết để đảm bảo đo nhiệt độ chính xác và duy trì khả năng truy xuất nguồn gốc theo tiêu chuẩn quốc tế. Hiệu chuẩn bao gồm việc so sánh đầu ra của cảm biến ở các điểm nhiệt độ khác nhau với các tiêu chuẩn tham chiếu được chứng nhận bằng cách sử dụng nguồn nhiệt độ hoặc bể nhiệt độ đã hiệu chuẩn. Các hệ số điều chỉnh như hệ số tuyến tính hóa hoặc giá trị bù có thể được áp dụng để căn chỉnh chính xác phản hồi của cảm biến với các giá trị tham chiếu. Khoảng thời gian hiệu chuẩn thường xuyên, thường được các nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý khuyến nghị, giúp duy trì hiệu suất của cảm biến theo thời gian và đảm bảo tính toàn vẹn của phép đo.
Ưu điểm của cảm biến nhiệt độ PT1000 là gì?
Tăng cường độ nhạy và độ phân giải do điện trở danh nghĩa cao hơn.
Độ chính xác cao và ổn định trong phạm vi nhiệt độ rộng.
Khả năng tương thích với các thiết bị đo lường tiêu chuẩn, đơn giản hóa việc tích hợp vào các hệ thống hiện có.
Khả năng chống ăn mòn và suy thoái hóa học, đảm bảo độ tin cậy lâu dài trong môi trường khắc nghiệt.
Giảm tính nhạy cảm với các hiệu ứng tự làm nóng, giúp đo nhiệt độ chính xác hơn trong các ứng dụng động.
Nhược điểm của PT1000 là gì?
Chi phí ban đầu cao hơn so với một số công nghệ cảm biến nhiệt độ thay thế.
Yêu cầu thiết bị hiệu chuẩn chuyên dụng và quy trình hiệu chuẩn chính xác.
Dễ bị tổn thương do ứng suất cơ học hoặc rung động, cần phải xử lý và lắp đặt cẩn thận.
Tính sẵn có hạn chế của thiết bị tương thích PT1000 trong một số ngành hoặc ứng dụng nhất định.
Dễ bị ảnh hưởng bởi điện trở của dây dẫn, đặc biệt trong các ứng dụng có đường cáp dài hoặc dây dẫn có điện trở cao.
PT100 và PT1000 có thể thay thế cho nhau được không?
Cảm biến PT100 và PT1000, cả hai đều được sử dụng để đo nhiệt độ, khác nhau đáng kể về giá trị điện trở danh nghĩa của chúng. Cảm biến PT100 có điện trở danh định là 100 ohm, trong khi cảm biến PT1000 có điện trở danh định là 1000 ohm.
Cảm biến nhiệt độ Pt1000 có chính xác không?
Cảm biến nhiệt độ Pt1000 được biết đến với độ chính xác cao trong đo nhiệt độ. Chúng có thể cung cấp các chỉ số nhiệt độ chính xác với độ chính xác thường trong khoảng vài phần mười độ C hoặc tốt hơn khi được hiệu chuẩn và sử dụng đúng cách trong các điều kiện hoạt động được chỉ định.
Pt1000 được sử dụng ở đâu?
Cảm biến Pt 1000 được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp. Dưới đây chúng tôi đã liệt kê một số ngành phổ biến nhất cho pt1000.
• Hệ thống HVAC:
• Phòng thí nghiệm và nghiên cứu khoa học
• Ô tô và hàng không vũ trụ
• Kiểm soát môi trường
• Các thiết bị y tế
• Ngành công nghiệp thực phẩm và nước giải khát
• Sản xuất năng lượng và điện
Nhiệt độ tối thiểu cho PT1000 là bao nhiêu?
Nhiệt độ tối thiểu cho cảm biến PT1000 có thể thấp tới -200 độ C (-328 độ F) hoặc thấp hơn, tùy thuộc vào thiết kế và ứng dụng của nó. Những cảm biến này thường được sử dụng trong môi trường cực lạnh như hệ thống đông lạnh và thiết bị làm lạnh.
Nhiệt độ tối đa cho PT1000 là bao nhiêu?
Nhiệt độ tối đa cho cảm biến PT1000 thường là khoảng 600 độ C (1112 độ F), tùy thuộc vào thiết kế và cấu trúc của nó.
Trong số các cảm biến nhiệt độ RTD, Pt100 và Pt1000 là phổ biến nhất. Cảm biến Pt100 có điện trở danh định là 100Ω tại điểm (0°C). Cảm biến Pt1000 Điện trở ở 0°C là 1.000Ω. Độ tuyến tính của đường cong đặc trưng, phạm vi nhiệt độ hoạt động và thời gian đáp ứng là như nhau cho cả hai.
Cảm biến nhiệt điện trở PT100 và cảm biến nhiệt điện trở PT1000 thường được gắn vào vỏ bảo vệ. Các cụm đầu dò nhiệt độ thu được được tùy chỉnh cao để phù hợp với các ứng dụng cụ thể và có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng cảm biến nhiệt độ đòi hỏi khắt khe. Vỏ bảo vệ có thể được làm từ thép không gỉ, nhôm, đồng, đồng thau và nhựa. Các dây dẫn nối dài như Teflon, Kynar và PVC được sử dụng phổ biến và có nhiều loại đầu nối khác nhau có thể được thêm vào để dễ lắp đặt trong thực tế.